Các loại mã vạch 1D thông dụng và ứng dụng của chúng

Mã vạch 1D là một công cụ quan trọng trong thương mại và logistics. Có nhiều loại mã vạch 1D, mỗi loại có đặc điểm và ứng dụng riêng. Qua bài viết này, Beetech sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn các loại mã vạch 1D thông dụng, từ đó đưa ra những lựa chọn máy quét phù hợp cho nhu cầu của mình.

I. Mã vạch là gì?

Mã vạch là chuỗi các dấu vạch và khoảng trống có kích thước khác nhau đại diện cho dữ liệu trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa hay máy móc và chúng được đọc bằng máy quét. Mã vạch giúp theo dõi và nhận dạng sản phẩm, cũng như tự động hóa các quy trình trong các lĩnh vực khác nhau.

>> Xem thêm: Các giải pháp hiệu quả  

II. Các loại mã vạch 1D thông dụng

Có hai loại chính của mã vạch: tuyến tính (1D) và hai chiều (2D). Dưới đây, là 13 loại mã vạch phổ biến nhất, được sử dụng nhiều nhất hiện nay.


Mã vạch 1D (hay còn gọi là mã vạch tuyến tính) là loại mã vạch được mã hóa 1 chiều duy nhất, được biểu thị dưới hình thức các thanh và số màu đen song song.

Mỗi mã vạch 1D thường chứa từ 20 - 25 ký tự dữ liệu, loại mã vạch 1D này rất phổ biến và được ứng dụng nhiều trong kinh doanh bán lẻ như in mã vạch trên bao bì, hộp,...

Các loại mã vạch tuyến tính phổ biến bao gồm UPC, EAN, Code 39, Code 128, Code 93 và Codabar, Databar, MS1 Plessey

1. UPC 

Mã vạch UPC viết tắt của cụm từ Universal Product Code, được sử dụng để gắn nhãn và quét hàng tiêu dùng tại điểm bán hàng trên toàn thế giới - chủ yếu là tại Hoa Kỳ. Loại mã vạch này thuộc quyền quản lý của Hội đồng mã thống nhất Mỹ UCC.

Mã vạch UPC không chỉ làm cho quá trình thanh toán hiệu quả hơn mà còn giúp tối ưu hóa việc theo dõi hàng tồn kho trong các cửa hàng và kho hàng. Các mã UPC cho phép theo dõi sản phẩm chính xác và hiệu quả từ quá trình sản xuất đến phân phối.

Biến thể: UPC-A, UPC-E

- UPC-A mã hóa 12 chữ số. Nó sử dụng cùng một cách mã hóa như EAN-13.

- UPC-E là một biến thể nhỏ hơn mã hóa chỉ 6 chữ số.

Ứng dụng : Quản lý bán lẻ, siêu thị, công nghiệp thực phẩm,...

2. EAN

Mã EAN (European Article Number) cũng được sử dụng để gắn nhãn hàng tiêu dùng trên toàn thế giới để quét tại điểm bán hàng, chủ yếu là tại châu Âu. Chúng trông rất giống với các mã vạch UPC, và điểm khác biệt chính là ứng dụng địa lý của chúng. 

Lợi thế chính của các mã vạch EAN là tính linh hoạt của chúng. EAN-13 là một mã vạch có mật độ cao có thể mã hóa một lượng dữ liệu tương đối lớn trong một diện tích nhỏ - trong khi các mã vạch EAN-8 lý tưởng để xác định các sản phẩm hoặc tài sản rất nhỏ. Các mã vạch EAN cũng dễ dàng để các máy quét 1D đọc, làm cho quá trình quét nhanh chóng và liền mạch.

Biến thể: EAN-8, EAN-13

EAN-8: Mã hóa 8 chữ số, thường được sử dụng cho các sản phẩm nhỏ như viên kẹo nhỏ.

EAN-13: Mã hoá 13 chữ số, đây là phiên bản tiêu chuẩn của EAN.

Ngoài ra còn có các loại khác như: JAN-13, ISBN, ISSN

Ứng dụng: Kinh doanh bán lẻ, siêu thị, hàng tiêu dùng…


3. CODE 39

Code 39 hỗ trợ các giá trị số, chữ cái của bảng chữ cái và thậm chí là các ký hiệu (dấu phẩy, dấu chấm, khoảng trắng, $, /, +, %). Hạn chế chính là nó có độ chịu lỗi thấp và mật độ thông tin thấp. 

Ứng dụng: Bộ Quốc phòng, ngành Y tế, công nghiệp ô tô, cơ quan hành chính, xuất bản sách…

 

4. CODE 128

Code 128 là một loại mã vạch rất linh hoạt có khả năng mã hóa tất cả các ký tự như chữ hoa, chữ thường, ký tự số và đặc biệt là ký tự ASCII. Lợi thế lớn nhất của mã vạch Code 128 là mật độ dữ liệu cao và có thể lưu trữ một lượng lớn dữ liệu tuyến tính trong 1 mã.

Biến thể: Code 128A, Code 128B, Code 128C

Code 128A: Mã hóa các ký tự số, chữ hoa, chữ thường, mã điều khiển và các ký tự chuẩn ASCII

Code 128B: Mã hóa các ký tự số, chữ hoa, chữ thường và các ký tự chuẩn ASCII

Code 128C: Có khả năng nén 2 ký tự số trong 1 ký tự mã hóa

Ứng dụng: Logistic và vận tải, chuỗi cung ứng bán lẻ, công nghiệp chế tạo…

>> Xem thêm: 

Công nghệ RFID cho các thao tác của ngành hậu cần

Vai trò của công nghệ RFID trong quản lý chuỗi cung ứng


5. Mã vạch ITF (Interleaved 2 of 5)

Mã vạch ITF (Interleaved 2 of 5) được sử dụng để gắn nhãn trên các vật liệu đóng gói trên toàn cầu. Phiên bản phổ biến nhất là mã vạch ITF-14, mã này mã hóa 14 chữ số số.

Một trong những điểm mạnh vượt trội của ITF là nó có thể được in trực tiếp trên bìa cứng. Do đó, mã này được sử dụng rộng rãi để mã hóa thông tin trên bao bì sản phẩm. Nhược điểm là ITF nó không thể mã hóa chữ cái, chỉ có số.

Ứng dụng : Đóng gói, xuất nhập khẩu, quản lý kho bãi, logistic, hàng tồn kho,...



6. CODE 93

Giống như mã vạch Code 39, mã vạch Code 93 có hỗ trợ đầy đủ bảng mã ASCII. Ngoài việc tăng cường tính bảo mật trong mã vạch, mật độ cao và kích thước gọn nhẹ của mã vạch Code 93 làm cho chúng ngắn hơn khoảng 25% so với các mã vạch được tạo ra trong mã vạch Code 39.

Ứng dụng : Kiểm soát hàng tồn kho, nhãn hiệu linh kiện điện tử, bưu điện, logistics…


7. Codabar

Lợi ích chính của mã này là nó dễ in và có thể được sản xuất bởi bất kỳ máy in kiểu va đập nào - thậm chí là một chiếc máy đánh chữ. Codabar có thể được mã hóa chữ số (0 đến 9) và ký hiệu (“-“, “$”, “:”, “/”, “+” và “.”), trong đó ký tự bắt đầu và ký tự dừng có thể chọn là A, B, C hoặc D. Mỗi ký tự Codabar được biểu diễn bằng 7 thành phần (4 đường thẳng, 3 khoảng trống). 

Biến thể:  Codabar, Mã Ames, Mã số 2 của 7, NW-7, Monarch,Codabar hợp lý, ANSI/AIM BC3-1995, USD-4

Ứng dụng: Chuyển phát thư tín, công nghiệp phim ảnh, ngân hàng máu, phòng thí nghiệm, quản lý thư viện


8. GS1 Databar

Mã vạch GS1 DataBar được giới thiệu vào năm 2001 và đã trở thành loại mã vạch bắt buộc cho các phiếu giảm giá bán lẻ tại Hoa Kỳ. GS1 Databar có khả năng mã hóa GTIN ( mã nhận dạng duy nhất của một sản phẩm) 14 chữ số và 20 nghìn tỷ giá trị.

Các mã vạch GS1 DataBar cung cấp nhiều lợi ích tiềm năng. Ví dụ, các nhà bán lẻ hàng đầu sử dụng các công cụ nhỏ gọn này để giảm thời gian giao dịch tại điểm bán hàng.

Biến thể: GS1 DataBar Omnidirectional, Truncated, Stacked, Stacked Omnidirectional, Expanded, Expanded Stacked

Ứng dụng: Quản lý bệnh viện, bán lẻ và Chăm sóc sức khỏe, xác định phiếu giảm giá hay hàng hóa.

>> Xem thêm: 

RFID giải quyết các thách thức quản lý hàng tồn kho trong cửa hàng và trực tuyến

3 cách hàng đầu RFID có thể cải thiện việc chăm sóc sức khỏe


9. Mã vạch MSI Plessey

Các mã vạch MSI Plessey chỉ có thể mã hóa các số, nhưng có thể sản xuất ở bất kỳ độ dài nào - cho phép mã hóa gần như bất kỳ lượng dữ liệu nào. Định dạng nhị phân của nó cũng đáng tin cậy và hiệu quả hơn so với các mã vạch mới hơn, tiết kiệm hơn.

Ứng dụng:  quản lý hàng tồn kho của các đại lý/nhà sản xuất bán lẻ, gán nhãn ở siêu thị,...